納米比亞黑德語

Multi tool use![Creative The name of the picture]()

Clash Royale CLAN TAG#URR8PPP
body.skin-minerva .mw-parser-output table.infobox captiontext-align:center
納米比亞黑德語 |
---|
Küchendeutsch
|
母语国家和地区 | 納米比亞
|
---|
母语使用人数 | 15000(日期不详) |
---|
語系 |
|
---|
語言代碼 |
---|
ISO 639-3 | – |
---|
納比比亞黑德語(英语:Namibian Black German,又稱廚房德語(Küchendeutsch))是通行於非洲西南部納米比亞的非標準形式的接觸語言、相若於新幾內亞拉包爾克里奧德語。今日只剩大約15000人還在使用此種語言,這些人主要是中老年人和一些前殖民者的手下,他們也是Küchendeutsch這個詞的創造者。這些用語者除此語言外亦主要使用南非荷蘭語或標準德語。
納米比亞黑德語是基於標準德語的[1]
,而它也常常促使納米比亞年輕人學習德語以理解其長輩。
在二十世紀初有人努力將德語簡化以給殖民地人使用,在1916年Emil Schwörer開始以「Kolonialdeutsch」之名推廣這項活動。在其對立面則更有Adalbert Baumann的、被當成國際溝通語言的世界德語的概念存在。
範例
以下以納米比亞黑德語─標準德語─漢語的形式來呈現:
- Lange nicht sehen - lange nicht gesehen – 好久不見
- Was Banane kosten? - Was kostet die Banane? – 香蕉多少錢?
- spät Uhr - zu später Zeit – 晚了。
腳註
^ Deumert, Ama. Markedness and salience in language contact and second-language acquisition: evidence from a non-canonical contact language. Language Sciences 25. Elsevier Ltd. 2003. doi:10.1016/S0388-0001(03)00033-0.
在歐洲之外使用的德語變種
|
---|
| - 拉包爾克里奧德語
巴罗莎德语 (大洋洲)
納米比亞德語、納米比亞黑德語 (西南非洲)
Nataler Deutsch (南美洲)
哈特瑞德語 / 賓夕法尼亞德語 / 德州德語 (北美洲)
Alemán Coloniero / 貝爾格拉諾德語 / Riograndenser Hunsrückisch German (南美洲)
門諾低地德語 (非特異性)
意第緒語 (非特異性/以色列)
|
|
BV7NqApHSRqpWCP0 vXmKD YmZT qCh7,94Dyo 5S9jjjCy,QFe tg1 2kDf dpxo,dBs98VFW3yET6Zf,DnxRMA,pQ,shC,DgkfTbyOoHatc
Popular posts from this blog
The Dalles, Oregon From Wikipedia, the free encyclopedia Jump to navigation Jump to search This article is about the city in Oregon. For the nearby geological formation, see Celilo Falls. For other uses, see Dalles. Not to be confused with the town of Dallas, Oregon. City in Wasco County The Dalles City The Dalles and the Columbia River in November 2008 Flag Seal Motto(s): "Cognito timor Vincit" (Latin), "Knowledge Conquers Fear" (English) Location in Oregon Coordinates: 45°36′4″N 121°10′58″W / 45.60111°N 121.18278°W / 45.60111; -121.18278 Coordinates: 45°36′4″N 121°10′58″W / 45.60111°N 121.18278°W / 45.60111; -121.18278 County Wasco County Incorporated 1857 Government • Mayor Stephen Elliott Lawrence (D) [1] [2] Area [3] • Total 6.61 sq mi (17.12...
Clash Royale CLAN TAG #URR8PPP 영화 미래의 미라이 다시보기 (2018) 다운로드 링크 무료보기 클릭 링크 → https://bit.ly/2IpD1bZ (adsbygoogle = window.adsbygoogle || ).push(); 영화 다운로드 2018 무료영화 ...
Giới giải trí có không thiếu những câu chuyện cổ tích về những mối tình nghệ sĩ – người quản lý. Hầu như họ đều yêu thương nhau từ sự đồng cảm, từ thời gian, từ "lâu ngày sinh tình". Cổ Cự Cơ, Trương Chấn, Trương Vỹ đều là những người đàn ông đã yêu và kết hôn với người quản lý xinh đẹp. Trong khi Tiêu Kính Đằng vẫn úp mở còn Trương Bân Bân lại hoàn toàn phủ nhận. 1. Tiêu Kính Đằng Mới chỉ hợp tác một thời gian ngắn, Tiêu Kính Đằng và người quản lý tên Lâm Hữu Tuệ (Summer) đã vướng phải tin đồn hẹn hò. Khi đó, Summer vừa chia tay với người bạn trai xã hội đen, còn Tiêu Kính Đằng vẫn đang độc thân, cặp đôi đến với nhau vì những sự đồng cảm trong tâm hồn. Summer từng chia sẻ về nam ca sĩ họ Tiêu: "Tính cách của anh ấy vẫn luôn quan tâm người khác, có đôi khi còn có thể cùng nhau lái xe, cùng ăn một bát mỳ gói". Tiêu Kính Đằng và Lâm Hữu Tuệ (Summer). Summer hơn nam nghệ sĩ tới 13 tuổi, từng là bạn gái của một ông trùm xã hội đen Tuy chưa từng xác nhận tình cảm trước t...